Bài 21: Tính từ

Tính từ là gì

Tính từ

1. Định nghĩa tính từ

Tính từ dùng để chỉ người hay tính chất, đặc điểm, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi v.v… của sự vật. Tính từ sửa đổi danh từ, đại từ và liên từ.

2. Phân loại tính từ

Tính từ được chia thành tính từ mô tả và tính từ hạn chế.

2.1. Tính từ miêu tả

mạnh>

dùng để miêu tả màu sắc, kích thước, tính chất, tính chất của người hoặc vật , Tính từ chỉ đặc điểm, chất liệu, công dụng, nguồn…

Ví dụ:

– Màu sắc: Xanh lam, Xanh lục, Đỏ, Hồng, Trắng, Đen…

– Kích thước: Lớn, Nhỏ, Lớn, Nhỏ, Lớn…

– Hình dạng: Tròn, Vuông, Tam giác, Chữ nhật…

– Độ tuổi: Mới , xưa, cổ…

– Chất lượng (ý kiến) (chất lượng): đẹp, tốt, xấu,…

– Đặc điểm (ý kiến) (tài sản): Thú vị, Nhàm chán, Hài hước, Hài hước, Quan trọng,…

– Chất liệu: Gỗ, Len, Thép, Sắt…

– Công dụng: Phục vụ ăn uống, Cắt gọt,… …

– Xuất xứ: Việt Nam, Anh, Nhật…

2.2. Tính từ xác định

Tính từ dùng để xác định ranh giới cho danh từ mà nó bổ nghĩa, bao gồm: số lượng, số đếm, thứ tự, tính từ chỉ khoảng cách, tính từ sở hữu, chỉ định…

Ví dụ:

– Số lượng: afe, few, a little, little, much, many, some, few, all …

– hồng y (số đếm): một, hai, ba, …

– thứ tự (số): chính nó: thứ nhất, thứ hai, thứ ba, …

– khoảng cách: gần, xa

– sở hữu: của tôi, của chúng tôi, của bạn, của họ, của anh ấy, của cô ấy, của nó

– Mô tả (chỉ định): cái này, cái kia, cái này, cái kia, cái kia, cái khác , the other

– Chỉ định: each, each, both, both both, both

3.Hình thức (tính từ định danh)

Tính từ có thể được xác định bằng các hậu tố sau:

– ant : quan trọng, thanh lịch, thơm ……

– al: tiết kiệm, thể chất, lý tưởng,…

-able : xứng đáng, có thể so sánh được, đáng kể,…

-ible: có trách nhiệm, có thể, linh hoạt,…

-ive: bảo vệ, mang tính xây dựng, hiệu quả, …

– ous: có hại, độc hại, hài hước, …

– ic: thể thao, tiết kiệm, cụ thể, …

-y: vui vẻ, giàu có, nặng nề,…

-ly: thân thiện, đáng yêu, sớm…

– ful: hữu ích, cẩn thận , có hại, …

– ít: vô dụng, bất cẩn, vô hại, …

– ing: thú vị, nhàm chán, thú vị, …

– ed: Quan tâm, nhàm chán, hào hứng, …

Lưu ý: Sự khác biệt giữa các tính từ kết thúc bằng ‘ing’ và ‘ed’

p>

– ‘ing’: Dùng để miêu tả người, vật, sự việc sinh ra cảm xúc (active sense).

– ‘ed’: Dùng để diễn tả trạng thái hoặc cảm giác của một người về người, vật hoặc sự việc đó (biểu thị sự bị động)

Ví dụ:

mạnh mẽ>

– Người này thật nhàm chán. Anh chán cô. (Anh chàng này thật nhàm chán. Anh ta làm cô ấy chán.)

– Cô ấy là một tác giả thú vị và tôi rất quan tâm đến những cuốn sách của cô ấy. (Cô ấy là một tác giả rất thú vị và tôi yêu những cuốn sách của cô ấy.)

4.Vai trò và vị trí của tính từ

+ Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

Ví dụ:

Nhà đẹp, xe đắt tiền, báo cáo thông tin…

+ Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau các động từ liên kết: be,seem,look,feel,appear, taste, mui, stay, sound, get, become, keep, go, turn,…</strong

Ví dụ:

Cô ấy có vẻ không vui (Cô ấy có vẻ không vui.)

+ Tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ và ngay sau tân ngữ. Một số động từ điển hình thường được sử dụng trong ngữ cảnh này: keep, make, find…

Ví dụ:

– I find it very nó hoạt động. (Tôi thấy nó hữu ích)

– Đừng làm cho nó khó hiểu hơn nữa. (Đừng bối rối nữa.)

+ Tính từ được dùng như danh từ

Tính từ được dùng như số chỉ to danh từ Một nhóm người hoặc khái niệm thường bắt đầu bằng “the”.

Ví dụ:

Nghèo, mù, giàu, điếc, bệnh tật, tàn tật, tốt, già…

Người giàu không biết người nghèo sống như thế nào. (Người giàu không biết người nghèo đang làm như thế nào.)

+ Tính từ được sử dụng trong một cụm từ để mô tả một thước đo

Ví dụ:

– Con đường dài 5 km. (Con đường dài 5 km.)

– Tòa nhà cao mười tầng. (Tòa nhà cao 10 tầng.)

+ Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho các đại từ không xác định: something, anything, nothing, everything, someone, someone, Everyone…

Ví dụ:

– Tôi có chuyện quan trọng muốn nói với bạn. (Tôi có chuyện quan trọng muốn nói với bạn.)

– Chúng ta hãy đến một nơi lãng mạn để ăn tối. (Chúng ta hãy đến một nơi lãng mạn để ăn tối.)

5.Trật tự của tính từ trong cụm tính từ trước danh từ

Khi Khi nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ và đứng trước danh từ, thứ tự của các tính từ như sau:

OSSACOMP

ý kiến-kích-thước-hình-tuổi-màu-nguồn-gốc-vật-liệu-mục-đích+danh từ

Ví dụ:

– một mảnh Bàn ăn nhỏ bằng gỗ kiểu Anh màu trắng mới đẹp.

Ý kiến ​​Kích thước Tuổi Màu sắc Nguồn Chất liệu Mục đích Danh từ

(Bàn ăn gỗ kiểu Anh mới, nhỏ nhưng đẹp.)

6. Tính từ ghép.

Tính từ ghép là tính từ được hình thành bằng cách kết hợp hai từ trở lên và được sử dụng như một tính từ đơn. hầu hết.

6.1. Cách viết

Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết:

– Như một từ:

life + long = suốt đời

car + bệnh = say xe

– trở thành hai từ có dấu gạch nối (-) ở giữa

thế giới + nổi tiếng = nổi tiếng thế giới (nổi tiếng thế giới)

miễn thuế + miễn thuế = miễn thuế)

6.2 . Cấu trúc tính từ ghép

-danh từ + tính từ:

tuyết trắng

nhớ nhà

– tính từ + danh từ:

đường dài

đã qua sử dụng (cũ, đã mua)

– danh từ + phân từ

làm bằng tay

đau lòng

-trạng từ + phân từ

well-known

thẳng thắn

-tính từ + tính từ

xanh đen

nâu sẫm

p >

-tính từ + phân từ

dễ dãi

sẵn sàng

6,3. Tính từ hai dấu gạch ngang

Lưu ý: Danh từ trong cụm tính từ hai dấu gạch ngang luôn ở số ít

Ví dụ :

– Bé gái bốn tuổi = Bé gái này bốn tuổi.

(Cô gái 4 tuổi=Cô gái này 4 tuổi.)

Cô gái 4 tuổi

– tòa nhà mười tầng = tòa nhà có mười tầng.

(Tòa nhà 10 tầng=Tòa nhà có 10 tầng.)

Tòa nhà 10 tầng

.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *