Natri clorua là gì? Cấu trúc phân tử của natri clorua là gì? Nêu tính chất vật lý, hóa học của natri clorua và ứng dụng của natri clorua trong đời sống? Hóa chất này được điều chế như thế nào?
Mọi người thường biết đến Natri Clorua hay Natri Clorua là một loại gia vị nhưng thực tế nó còn có nhiều công dụng khác. Hãy cùng Trung Sơn tìm hiểu về NaCl?
Natri clorua là gì?
Natri clorua, hay natri clorua, là một hợp chất ion. Công thức phân tử của muối natri clorualà NaCl, có nghĩa là tỷ lệ ion natri và ion clorua là 1: 1. Nó là thành phần chính của nước biển và nước khoáng sâu dưới lòng đất. Được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, gia vị, y học, nông nghiệp và các ngành khác các ngành công nghiệp.
Natri clorua hay còn gọi là muối ăn, muối ăn, muối ăn hay muối mỏ,…
Cấu trúc phân tử của NACL
h2>
quá trình clo hóa Natri tạo thành các tinh thể có tính đối xứng lập phương. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp thành các khối kín, trong khi các ion natri nhỏ hơn lấp đầy các khoảng trống bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác nhau. Cấu trúc cơ bản này cũng là được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được gọi là cấu trúc halogenua.
Hóa lý hóa học của natri clorua Tính chất
Tính chất vật lý của natri clorua
-
- Viên hoặc hạt, chất rắn kết tinh
- Màu sắc: Trắng, không mùi
- Nhiệt độ nóng chảy: 801 °C
- li>
- Mật độ: 2,16 g/cm³
- Điểm sôi: 1,413 °C
- Trọng lượng phân tử 58,4 g/mol
- Số CAS [7647-14-5]
- Mật độ và pha 2,16 g/cm3, chất rắn
- Độ hòa tan trong nước 35,9 g/100 ml (25°) C).
Độ tan NaCl trong các dung môi khác nhau (g NaCl / 100 g dung môi ở 25°C) 5H2O36 dung dịch amoniac 3,02 metanol 1,4 axit formic 5,2 sulfolan 0,005 acetonitril 0,0003 Axeton 0,00042 Formamid 9,4 Dimetylformamit 0,04
Tính chất hóa học của Natri Clorua
Phản ứng nhiệt phân tạo ra natri (Na) rắn màu trắng và khí clo (Cl2) màu vàng lục.
2NaCl → Cl2 + 2Na
Cho vài giọt dung dịch bạc nitrat rồi nhỏ vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch natri clorua, xuất hiện kết tủa trắng và xuất hiện 2 muối mới là hình thành.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Điều kiện phản ứng oxi hóa khử là điện phân màng và tạo khí.
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
Tinh thể NaCl phản ứng với axit sunfuric đậm đặc và hấp thụ vào dung dịch axit clohydric sau khi đun nóng
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
Sản xuất Natri Clorua
Các phương trình sau được dùng để điều chế NaCl:
Phản ứng của Natri kim loại kiềm với Clo Đốt cháy natri nóng chảy trong khí clo với ngọn lửa trần để tạo ra natri clorua.
Cl2 + 2Na → 2NaCl
Nhỏ vài giọt dung dịch dung môi phenolphtalein vào cốc chứa dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Rót từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy.
HCl + NaOH → H2O + NaCl
Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm. Sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch BaCl2 -> trong dung dịch xuất hiện kết tủa bari sunfat (BaSO4) màu trắng.
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
Ngoài ra, natri clorua công nghiệp chủ yếu được điều chế bằng các cách sau:
-
- NaCl Nó là một hợp chất rất phổ biến trong tự nhiên. Nó được tìm thấy trong nước biển (xấp xỉ 3% theo khối lượng), hồ nước lợ và muối mỏ khoáng (được gọi là halit). Độ dày của lớp muối ở các mỏ muối lớn có thể lên tới hàng trăm đến hàng nghìn mét.
- Muối thường được khai thác từ các mỏ bằng phương pháp ngầm, bằng cách hòa tan muối dưới lòng đất với nước thông qua các lỗ khoan và bơm dung dịch
- Cô đặc nước biển thông qua nhiệt hoặc ánh sáng mặt trời tự nhiên có thể làm cho muối kết tinh.
Có thể bạn quan tâm: oleum là gì? ĐẶC ĐIỂM – ỨNG DỤNG – MUA HÓA CHẤT NÀY Ở ĐÂU
ĐƠN NATRI CLORUA
Công nghiệp, sản xuất
-Trong sản xuất da giày: dùng để tạo thành lớp bảo vệ trên da nhằm giảm tác động của môi trường đến chất lượng da
– Có tác dụng làm trắng trong sản xuất muối cao su. Cao su
– Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng của dung dịch khoan.
– Từ muối có thể điều chế các loại hóa chất dùng trong các ngành công nghiệp khác. Như sản xuất nhôm, đồng, thép, pha chế nước Javel, v.v.
Trong Nông nghiệp, Chăn nuôi
– Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, muối được dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, khi đó gia súc, gia cầm sẽ lớn nhanh hơn, giảm thiểu bệnh tật.
– Phân loại hạt theo trọng lượng.
– Là yếu tố vi lượng phối trộn với phân hữu cơ để tăng hiệu quả phân bón.