Giới từ (Prepositions) là gì? Cách sử dụng giới từ đúng trong tiếng Anh

Giới từ là gì

Giới từ là từ chỉ thời gian, địa điểm… chỉ mối quan hệ giữa các từ khác trong cụm từ, câu.

Giới từ được sử dụng trong câu để kết nối các từ và cụm từ nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về câu và ngữ cảnh.

*Ví dụ:

  1. Tôi vào phòng.
  2. Tôi đang ngồi trong phòng.

Ta thấy rõ, ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “enter”. Trong ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.

1. Vị trí của giới từ (Prepositions) trong câu

a. Trước danh từ, ví dụ: hiện tại , by car, for sale,…

b.Một số trường hợp có mạo từ ở giữa: vội vàng, phía trước,…

c. Sau danh từ, vd: gây…, tin…, ảnh hưởng…

d. Sau tính từ, vd: sợ, bằng, khác với…

đ. Sau động từ think of, forget about, pull out,…

2.Các loại giới từ tiếng Anh (Prepositions)

a.Chỉ thời gian: in/at/on

  • At: thời gian trong ngày

* Ví dụ: nửa đêm, 11h45, Hoàng hôn, …

  • Vào: Ngày trong tuần và ngày trong tháng

* Ví dụ: Thứ sáu ngày 20 tháng 12, …

  • Trong: khoảng thời gian dài hơn

* Ví dụ: năm 2012, trước đây, mùa đông, …

điều cần ghi nhớ:

  • khoảnh khắc này
  • khoảnh khắc này
  • bây giờ
  • khoảnh khắc này
  • cùng lúc
  • vào cuối tuần
  • vào cuối tuần
  • vào lễ Giáng sinh
  • vào ban đêm

Lưu ý:Không dùng at/on/in trước last/next/this/every

morning

buổi chiều

buổi tối

nhưng

nhưng

nhưng

(Các) buổi sáng thứ Sáu

Chiều chủ nhật

Đêm thứ hai

b. Chỉ vị trí

  • At (tại) được dùng để chỉ vị trí của một điểm cụ thể.

* Ví dụ: ở nhà , ở trường , ở sân bay, ở cửa hàng, ở đầu/đuôi, trước/sau

  • Trong(trong ,in ) được dùng để biểu thị một khu vực, một vị trí trong không gian; trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, khu vực, phương hướng hoặc chỉ phương tiện di chuyển bằng ô tô.

* Ví dụ: Trong sảnh, trong nước, trong vũ trụ, ở Việt Nam, ở Hà Nội, trên xe buýt

  • Trên (trên, trên ) được dùng để biểu thị một vị trí trên một bề mặt, số tầng của một tòa nhà hoặc một phương tiện giao thông nào đó.

* Ví dụ: trên tàu, trên mặt đất, trên tầng hai, đi bộ

c. Chỉ phương tiện đi lại

  • To (to)

* Ví dụ: Anh ấy đi học bằng xe buýt.

  • Từ … Đến (từ…đến)

* Ví dụ: Từ nhà bạn đến trường bao xa?

  • Qua

* Ví dụ: Họ đã đi xuyên qua khu rừng.

  • Qua

*Ví dụ: Trẻ đi thẳng qua phía trước

  • Vòng/Xung quanh

* Ví dụ: Con mèo đi vòng tròn lớn.

  • Dọc theo (dọc)

* Ví dụ: Họ đi dọc bờ sông.

  • Lên (Up) / Xuống (Down)

* Ví dụ: Giá dầu đã tăng.

  • Về phía (Towards))

* Ví dụ: Mọi người có ý kiến ​​khác nhau về Tom

d. giới từ Một số cách dùng khác

  • In: in: in: in: in: in the rain/ the sun/ the shade/ the dark/ bad weather, love with, in a ( tâm trạng tốt/xấu), theo ý kiến ​​(của tôi)
  • Giới thiệu: trên TV/radio/fire, trên mục đích=miễn cưỡng, trên toàn bộ (nói chung: nói chung), trong kỳ nghỉ/kỳ nghỉ /du lịch/ kinh doanh, ăn kiêng
  • tại: ở tuổi …, ở 100 độ, ở tốc độ 120 dặm một giờ
  • bởi: lỗi/tai nạn/tai nạn, bằng thẻ tín dụng/ séc /tiền mặt (hoặc tiền mặt)

3. dạng giới từ(giới từ)

a.Giới từ đơn: chỉ có một chữ cái như in, on, at…

b. Giới từ kép: đặt hai từ riêng biệt lại với nhau, chẳng hạn như into, within…

c. p>

d. Giới từ phân từ: Theo (tùy thuộc vào), ngoại trừ = ngoại trừ (ngoại trừ)…

e.Các cụm từ giống như giới từ: Giới từ này là một cụm từ hoàn chỉnh: Because of (bởi vì), in place of (thay vì )…

4. Thực hành

A. Đưa/vào/nhập/nhập khi cần thiết. Nếu không cần giới từ, hãy để trống khoảng trống.

  1. Sau tai nạn, ba người đã được đưa đến bệnh viện.
  2. Tôi là. Bây giờ chúng ta……………………..về nhà. (Không có giới từ)
  3. Chúng tôi đặt hành lý xuống………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………
  4. Chúng ta có nên đi taxi không………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….
  5. Hôm nay tôi phải đến ……………….. ngân hàng. Mấy giờ nó mở?
  6. Dòng chảy Amazon………………….Đại Tây Dương.
  7. Tôi bị lỡ xe buýt nên tôi đi bộ ……………………………….
  8. Bạn đã bao giờ đến…………………..Canada?
  9. Tôi bị mất chìa khóa, nhưng tôi đã trèo qua được cửa sổ của ngôi nhà ………………….
  10. Chúng tôi bị kẹt xe trên đường………………………………………….
  11. Chúng tôi ăn trưa trong khi chờ máy bay ở sân bay.
  12. Chúng tôi mất bốn giờ để lên đến đỉnh của…………………..
  13. Welcome to…………………….. Nhận phòng khách sạn. Chúng tôi mong bạn thích việc ở đây.
  14. Chúng tôi đi theo con đường chính rồi rẽ vào một con phố nhỏ hẹp.
  15. Bạn có thích chuyến thăm của mình đến………………..Sở thú không?
  16. Tôi đã mua sắm trên đường về nhà…………………..

B. Hoàn thành các câu với giới từ đúng.

  1. Có một số khác biệt giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.
  2. Tiền không phải là giải pháp…………………………
  3. Gia tăng lưu lượng truy cập trên con đường này.
  4. Ưu điểm………………. Có một chiếc xe hơi có nghĩa là không phải phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng.
  5. Có nhiều ưu điểm……………………. Có thể nói một ngoại ngữ.
  6. Mọi thứ đều có thể giải thích được. Có một lý do cho việc này………………….
  7. Khi Paul rời khỏi nhà, thái độ của anh ấy……………………. Rất nhiều thứ dường như đã thay đổi.
  8. Ben và tôi từng là bạn tốt, nhưng tôi không có nhiều liên lạc………………….
  9. James đã vẽ rất tốt…………………….cha của anh ấy. Trông giống hệt anh ấy.
  10. Phản ứng của Sarah là gì……………………. Tin tức?
  11. Nicolas đã chụp ảnh……………….Tôi bế đứa bé.

C. Chọn câu trả lời đúng

  1. _____ giờ _____ giờ Tôi sẽ kiểm tra công việc bạn đã làm.
  2. Từ/đến B. tại/đến C. In/to D. and/to
  3. Lan sẽ ở đó _____ đầu tháng 9 _____ tháng 11.
  4. From / to B. to / to C. from / at D. to / of
  5. Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí nhân viên bán hàng _____ bạn đã đề xuất trên tờ báo Chủ nhật.
  6. đến B. đến C. và D. đến
  7. Nhận xét về câu này _____!
  8. Gửi B. in C. on D. about
  9. Anh ấy là một người rất giàu có, vài trăm bảng chẳng là gì với anh ấy.
  10. B. và C. đến D. xung quanh
  11. Mẹ luôn bận rộn _____ công việc của cô ấy trong phòng thí nghiệm.
  12. Với B. at C. at D.
  13. Nhân viên bán hàng tại quầy _____ nói rằng những chiếc ví đó đã được bán với giá _____.
  14. at/for B. at/at C. at/at D. on/ on
  15. Đừng tin cô ta! Cô ấy chỉ để ______ là câu chuyện.
  16. B. up C. out D. off
  17. Người già muốn hủy bỏ _____ ký ức trong quá khứ.
  18. to B. with C. on D. for
  19. Bạn nên tuân thủ _____ nội quy của trường.
  20. to B. about C. with D. in

5. Trả lời

AB

C

  • 3.Trong
  • 4. đến
  • 5. đến
  • 6. Nhập
  • 7. Chưa sẵn sàng
  • 8.đến
  • 9. Nhập
  • 10. đến
  • 11. Trong
  • 12. đến
  • 13. đến
  • 14. Chuyển đến
  • 15. đến
  • 16. Không cần chuẩn bị
  • 2.đến
  • 3. Trong
  • 4.
  • 5. Vào/hoặc
  • 6. Đối với
  • 7.to/towards
  • 8. và
  • 9.
  • 10. đến
  • 11. của
  1. A
  2. A
  3. B
  4. C
  5. C
  6. li> li>
  7. A
  8. B
  9. B
  10. C
  11. 1C

Đăng ký thi năng lực tiếng Anh

Giới từ là một trong những ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Đây là những bước đầu tiên trong kỹ năng viết tiếng Anh vững chắc của bạn.

Thông qua những ví dụ đơn giản dưới đây, ACET hy vọng sẽ giúp bạn hiểu và bổ sung kiến ​​thức về giới từ.

Tuy giới từ không khó nhưng lại rất dễ nhầm lẫn và khó nhớ. Nhưng bạn cần nắm vững căn bản để bắt đầu học cao hơn như luyện thi IELTS, tiếng Anh học thuật.

Để bạn có thể đăng ký đúng khóa học và cung cấp các khóa học phù hợp cho người mới bắt đầu học tiếng Anh tại ACET

Link đăng ký thi: https://acet.edu.vn/ae-c

Khóa học Tiếng Anh Học thuật – Luyện thi IELTS của ACET:

1. Tiếng Anh học thuật

Tiếng Anh học thuật (Tiếng Anh Du học và Dự bị Đại học) được thiết kế nhằm phát triển nền tảng tiếng Anh và kỹ năng học tập của học sinh trong môi trường đại học.

Bên cạnh việc rèn luyện 4 kỹ năng cơ bản của IELTS, học viên còn được nâng cao kỹ năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện, nghe giảng, ghi chú, kỹ năng đọc, viết luận, báo cáo…

Khóa học tiếng Anh học thuật của ACET thực sự không phải là học máy để hướng dẫn bạn, thực hành các câu hỏi ví dụ dựng sẵn theo cách có cấu trúc, mà là xây dựng phản hồi. Bạn có thể ứng tuyển vào môi trường đại học quốc tế và tận dụng các cơ hội nghề nghiệp toàn cầu.

Tùy theo cấp độ Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ có cơ hội tham gia các khóa dự bị đại học và dự bị đại học của UTS Insearch và có cơ hội chuyển tiếp sang một số trường đại học tại Úc.

2.Tiếng Anh THCS (First Steps)

Khóa học Tiếng Anh First Step được thiết kế dành cho học sinh THCS (11-15 tuổi).

Học sinh sẽ phát triển nền tảng tiếng Anh tổng quát và tiếng Anh học thuật. Từ đó, bạn sẽ nâng cao dần 4 kỹ năng quan trọng Nghe – Viết – Đọc – Nói để lấy Chứng chỉ Anh ngữ Quốc tế.

Có một khóa học nữa trong khóa học Bước đầu tiên nói riêng. Luyện thi IELTS cấp tốc cho học sinh lứa tuổi THCS (IELTS for Teenagers). Bạn sẽ nắm vững các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược làm bài thi IELTS hiệu quả để đạt điểm 6.5 – 7.5.

Tại sao lại là ACET?

  • 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về tiếng Anh học thuật theo Tiêu chuẩn Úc
  • Các khóa học tiếng Anh học thuật được thiết kế độc quyền và cập nhật bởi Viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Đại học Công nghệ Sydney
  • Đồng giáo dục với Tổ chức Giáo dục Quốc tế IDP – Đồng sở hữu IELTS
  • 80% thành viên nghiên cứu có IELTS 6.0+ trở lên
  • Có chứng chỉ quốc tế (TESOL, CELTA, …) đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và kinh nghiệm đào tạo tiếng Anh và luyện thi IELTS
  • Cơ hội giành học bổng và vào 63 trường đại học hàng đầu Anh-Úc-Mỹ-New Zealand-Singapore

ACET – Trung tâm Giáo dục và Đào tạo Úc

.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *