Dấu giáp lai là gì? Hướng dẫn đóng dấu giáp lai, đóng dấu chữ ký

Dấu giáp lai là gì

Về vấn đề này, Faku trả lời như sau:

1. Dấu giáp lai là gì?

Hiện nay, trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành chưa có định nghĩa về dấu hiệu biên giới. Đóng dấu khung có thể hiểu là con dấu được đóng vào mép phải của văn bản gồm 2 trang trở lên để tất cả các trang có thông tin đóng dấu đều đảm bảo tính xác thực của từng văn bản, chống thay đổi nội dung. tài liệu sai lệch.

2. Hướng dẫn đóng dấu theo quy định

Điều 33. Sử dụng con dấu và thiết bị lưu trữ khóa

1. Cách sử dụng con dấu

a) Con dấu phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng quy cách và sử dụng đúng loại mực đỏ theo quy định.

b) Khi đóng dấu chữ ký, dấu phải che phủ khoảng 1/3 bên trái chữ ký.

c) Văn bản ban hành kèm theo văn bản hoặc tài liệu đính kèm: đóng dấu giáp lai trang đầu, đóng dấu giáp lai. Tên cơ quan, tổ chức

d) Đóng dấu treo, dấu giáp lai, dấu nổi vào văn bản giấy theo quy định của người phụ trách cơ quan, tổ chức.

d) p>

đ) Dấu giáp lai được đóng vào giữa lề phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, che kín một phần trang giấy; được đóng dấu giáp lai cho 5 trang văn bản mỗi tem.

Do đó, dấu giáp lai phải được đóng theo quy định sau:

– Dấu giáp lai phải bao kín khoảng cách giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản , che phủ một phần của tờ giấy.

– Mỗi con dấu đóng được tối đa 5 tờ văn bản.

-Dấu ​​chính xác. Rõ ràng, ngăn nắp, đúng định hướng, sử dụng đúng dấu đỏ theo quy định.

Mô tả dấu giáp lai (hình minh họa)

3. Hướng dẫn đóng dấu, ký tên theo quy định>

– Người có thẩm quyền ký tên và dấu, không có chữ ký thì không được đóng dấu.

– Khi đóng dấu chữ ký, dấu phải che khoảng 1/3 chữ ký bên trái

– Dấu phải rõ ràng, ngay ngắn, chính xác, sử dụng đúng mực đỏ theo quy định.

Đóng Hướng Dẫn Đóng Dấu Chữ Ký (Ảnh minh họa)

Diễm My

.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *